Liên kết website

Thống kê truy cập

Giới thiệu

Thông tin chung thị trấn Vĩnh Tuy

19/02/2017 00:00 476 lượt xem

 1- Vị trí địa lý: Thị trấn Vĩnh Tuy nằm ở cửa ngõ phía Nam của huyện Bắc Quang. Tổng diện tích tự nhiên 1.179,56 ha; có vị trí địa lý như sau: Phía Đông giáp sông Lô; Phía Nam giáp xã Yên Lâm - Hàm Yên - Tuyên Quang; Phía Tây thôn Ba Luồng - xã Vĩnh Hảo; Phía Bắc giáp thôn Vật Lậu - Vĩnh Hảo. Tổng điểm các đánh giá đô thị loại V đạt 70,39/100 điểm.

Thị trấn Vĩnh Tuy có tên gọi từ giai đoạn năm 1945, chính thức nằm trong danh mục và mã số các đơn vị hành chính tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tưởng Chính phủ về việc ban hành bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.

Được công nhận là đô thị loại V (Quyết định số 1445/QĐ-UBND ngày 07/8/2015 của UBND tỉnh Hà Giang về việc công nhận thị trấn Vĩnh Tuy là đô thị loại V)

2- Khí hậu: Nhiệt độ bình quân cả năm 22,5°C; lượng mưa bình quân cả năm 4.665mm, nhưng phân bố không đồng đều; độ ẩm không khí bình quân cả năm 87%.

3- Địa hình: Có địa hình tương đối phức tạp, gồm 3 dạng địa hình chính: Địa hình núi cao trung bình; địa hình đồi núi thấp; địa hình thung lũng.

- Cảnh quan môi trường: Có sông Lô và sông Bạc chảy qua đã góp phần quan trọng trong bố cục không gian đô thị.

4- Dân số: 3.652 người (thống kê năm 2015).

5- Thị trấn Vĩnh Tuy có 8 thôn, tỏ dân phố, trong đó 5 tổ dân phố là: Tân Lập, Phố Mới, Quyết Tiến, Tân Long, Bình Long; 3 thôn là Tân Thành, Tự Lập, Ngòi Cò.

6- Giao thông: Hệ thống giao thông chính trong đô thị là trục đường quốc lộ 2 chạy qua trung tâm thị trấn và các trục đường giao thông. Các thôn đã có đường ô tô đến trung tâm thôn.

Hiện nay, đường giao thông toàn thị trấn có 31,923km, trong đó có 9,73km là đường nhựa, 7,94km đường bê tông rộng 2,5-3,5m; 6,36km đường bê tông rộng 1,2-1,5m; 7,974 đường đất.

Giao thông đường thuỷ: có 2 tuyến giao thông đường thuỷ trên sông Lô và sông Bạc. về cơ bản hệ thống giao thông đã được đầu tư đồng bộ, đáp ứng tốt về năng lực hạ tầng trong giai đoạn phát triển hiện nay.

7- Cấp nước: Thị trấn Vĩnh Tuy chưa được đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước. Hiện tại các hộ dân sử dụng các nguồn nước từ giếng đào, giếng khoan.

8- Hệ thống cấp điện: Điện cấp cho thi trấn sử dụng mạng lưới từ nguồn 35KV; khu vực thị trấn có 07 trạm biến áp. Hệ thống đường dây 35KV dài 8 km; hệ thống đường dây 0,4 KV 14,6 km. 100% số hộ được sử dụng điện lưới quốc gia.

9- Hệ thống điện chiếu sáng công cộng: 03 tuyến đường được chiếu sáng, trong đó có 1 tuyến chính, chiều dài đường được chiếu sáng là 5,38 km; tỷ lệ ngõ hẻm được chiếu sáng chiếm ứên 45%.

10- Thoát nước thải và vệ sinh môi trường: Hiện thị trấn đang dùng hệ thống thoát nước cho cả nước thải và nước mưa, chảy theo hệ thống cống, rãnh đổ ra sông suối, còn lại là tự thẩm thấu xuống lòng đất. Hệ thống thoát nước chung hiện tại chưa đáp ứng được việc thoát nước cho khu nội thị.

11- Chất thải rắn: Tỷ lệ chất thải rắn khu vực nội thị được xử lý (chôn lấp, tái chế, đốt) chiếm trên 65%. Chưa có bãi rác thải.

12- Dịch vụ thương mại: Thị trấn Vĩnh Tuy có Chợ xây dựng trên địa bàn tổ dân phố Phố Mới; Các cửa hàng kinh doanh buôn bán của các hộ bám theo các trục đường giao thông tại các khu vực trung tâm. Có 174 hộ kinh doanh cố định (trong đó 105 hộ kê khai thuế thu thường xuyên, 69 hộ thu nhập thấp); 250 hộ kinh doanh thời vụ.

13- Công nghiệp

Có 7 doanh nghiệp hoạt động tại Cụm Công nghiệp Nam Quang: Công ty TNHH một thành viên Hùng Hà Bắc Quang, Công ty TNHH Hải Hà; Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Phúc Hưng; Công ty TNHH một thành viên Du lịch Bắc Quang; Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư An Bình; Công ty Cổ phần Kim loại màu Hà Giang; Công ty Cổ phần xây dựng và Thương mại Thái Hoàng.

+ 7 xưởng chế biến lâm sản; 6 xưởng chế biến, 21 xưởng chè mini

14- Các cơ quan trên địa bàn: Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT, Trạm Kiểm lâm, Đội thuế liên xã; Bưu điện; Trạm khí tượng thuỷ văn; Trạm kiểm dịch động vật; Trạm Cảnh sát giao thông 3-2; Đội Kiểm lâm cơ động PCCC rừng; Đài viễn thông; Trạm truyền thanh; Tổ điện lực.

15- Du lịch:

- Đền Chúa bà (số 1, đường Trần Quốc Toản tổ dân phố Phố Mới);

- Đền Đức ông (thôn Ngòi Cò)

16- Nông nghiệp

- Diện tích lúa gieo trồng cả năm  25,4 ha (diện tích canh tác 12,7ha)

 - Diện tích chè 647,3 ha

 

 - Diện tích cây cam, quýt 105,8 ha

- Diện tích rừng: 267,6 ha


Tin khác